PHP phải được định cấu hình một cách xác thực
trong php.ini file với các chi tiết về cách hệ thống của bạn gửi email. Mở
php.ini có sẵn trong thư mục /etc/ và tìm phần có bắt đầu với [mail
function].
Người dùng Windows nên vững chắc rằng có 2 chỉ thị được cung cấp. Cái đầu tiên được gọi là SMTP, nó định tha ma chỉ email Server của bạn. Thứ 2 được gọi là sendmail_from, nó định nghĩa trang chỉ email của riêng bạn.
Cấu hình cho Windows trông giống như sau:
Người dùng Windows nên vững chắc rằng có 2 chỉ thị được cung cấp. Cái đầu tiên được gọi là SMTP, nó định tha ma chỉ email Server của bạn. Thứ 2 được gọi là sendmail_from, nó định nghĩa trang chỉ email của riêng bạn.
Cấu hình cho Windows trông giống như sau:
[mail function]
; For Win32 only.
SMTP = smtp.secureserver.net
; For win32 only
sendmail_from = webmaster@niit-ict.com
Người dùng Linux cần cho PHP biết vị trí của áp dụng sendmail. Đường dẫn path phải được xác định cho chỉ thị sendmail_path.
Cấu hình cho Linux trông giống như sau:
[mail function]; For Win32 only.SMTP = ; For win32 only sendmail_from = ; For Unix only sendmail_path = /usr/sbin/sendmail -t -i
PHP sử dụng hàm mail() để gửi một
email. Hàm này đề nghị 3 tham số nép mà xác định địa chỉ email người nhận, chủ
đề của thông điệp (message) và nội dung thông điệp, ngoài ra có thêm 2 thông số
tùy ý nữa.
mail( to, subject, message, headers, parameters );
Bảng dưới miêu tả các tham số này:
Tham số | Miêu tả |
---|---|
to | Bắt buộc. Chỉ ra địa chỉ email của người nhận |
subject | Bắt buộc. Chỉ ra chủ đề của email. Tham số này không thể chứa kí tự newline (dòng mới) |
message | Bắt buộc. Chỉ ra nội dung thông điệp. Các dòng phân cách nhau bởi một LF (\n). Mỗi dòng không vượt quá 70 kí tự |
headers | Tùy ý. Xác định đầu đề bổ sung, như From, Cc và Bcc. Các đầu đề bổ sung nên được tách biệt với một CRLF (\r\n) |
parameters | Tùy ý. Xác định một tham số bổ sung cho chương trình gửi mail |
Ngay khi hàm mail được gọi, PHP sẽ gửi email này, sau đó nó sẽ trả về true nếu thành công và false nếu thất bại.
Để gửi mail cho nhiều người nhận, tham số đầu tiên trong hàm mail() là danh sách người nhận được phân biệt nhau bởi dấu phảy.
Gửi HTML email trong PHP
Khi bạn gửi một thông điệp văn bản sử dụng PHP,
khi đó quờ quạng nội dung sẽ được xử lý như văn bản đơn giản. Thậm chí nếu bạn
thêm các thẻ HTML trong một thông điệp văn bản, nó sẽ hiển thị như văn bản thông
thường và các thẻ HTML sẽ không được định dạng theo cú pháp HTML. Tuy nhiên, PHP
cung cấp tùy chọn gửi thông điệp HTML như một thông điệp HTML thực sự.
Khi gửi một thông điệp email, bạn có thể xác định một Mime version, content-type và tập kí tự để gửi một email HTML.
thí dụ
thí dụ sau sẽ gửi một thông điệp email HTML tới xyz@somedomain.com sao chép nó sang afgh@somedomain.com. Bạn có thể code chương trình này trong theo một cách mà nó sẽ nhận được ắt các nội dung từ người dùng và sau đó nó sẽ gửi một email.
Khi gửi một thông điệp email, bạn có thể xác định một Mime version, content-type và tập kí tự để gửi một email HTML.
thí dụ
thí dụ sau sẽ gửi một thông điệp email HTML tới xyz@somedomain.com sao chép nó sang afgh@somedomain.com. Bạn có thể code chương trình này trong theo một cách mà nó sẽ nhận được ắt các nội dung từ người dùng và sau đó nó sẽ gửi một email.
<html> <head> <title>Gửi email trong PHP</title> </head> <body> <?php $to = "xyz@somedomain.com"; $subject = "Đây là subject"; $message = "<b>Đây là HTML Message.</b>"; $message .= "<h1>Đây là headline.</h1>"; $header = "From:abc@somedomain.com \r\n"; $header = "Cc:afgh@somedomain.com \r\n"; $header .= "MIME-Version: 1.0\r\n"; $header .= "Content-type: text/html\r\n"; $retval = mail ($to,$subject,$message,$header); if( $retval == true ) { echo "Gửi email thành công ..."; } else { echo "Không thể gửi email ..."; } ?> </body> </html>
Gửi đính kèm cùng Email trong PHP
Để gửi một email với nội dung hỗn tạp thì điều cần thiết là thiết lập Content-type header thành multipart/mixed. Sau đó văn bản và phần đính kèm có thể được xác định bên trong boundaries.
Một boundary được bắt đầu với 2 dấu gạch ngang theo sau bởi một số độc nhất vô nhị mà không thể xuất hiện trong thông điệp của email. Hàm md5() của PHP được dùng để tạo một số hexa 32 kí số và là số độc nhất. Một boundary cuối cùng biểu lộ phần chung cuộc của email cũng phải chấm dứt với hai dấu gạch nối.
<?php // các biến sau là quan trọng và cần thiết $from=$_REQUEST["from"]; $emaila=$_REQUEST["emaila"]; $filea=$_REQUEST["filea"]; if ($filea) { function mail_attachment ($from , $to, $subject, $message, $attachment){ $fileatt = $attachment; // đường dẫn tới file $fileatt_type = "application/octet-stream"; // kiểu file $start = strrpos($attachment, '/') == -1 ? strrpos($attachment, '//') : strrpos($attachment, '/')+1; $fileatt_name = substr($attachment, $start, strlen($attachment)); // tên file được sử dụng như là attachment $email_from = $from; // địa chỉ người gửi email này $subject = "New Attachment"; $email_subject = $subject; // phần Subject của email $email_txt = $message; // phần nội dung trong email $email_to = $to; // địa chỉ email người nhận $headers = "From: ".$email_from; $file = fopen($fileatt,'rb'); $data = fread($file,filesize($fileatt)); fclose($file); $msg_txt="\n\n Bạn đã nhận một New Attachment từ địa chỉ $from"; $semi_rand = md5(time()); $mime_boundary = "==Multipart_Boundary_x{$semi_rand}x"; $headers .= "\nMIME-Version: 1.0\n" . "Content-Type: multipart/mixed;\n" . " boundary=\"{$mime_boundary}\""; $email_txt .= $msg_txt; $email_message .= "Đây là thông báo gồm nhiều phần trong định dạng MIME.\n\n" . "--{$mime_boundary}\n" . "Content-Type:text/html; charset=\"iso-8859-1\"\n" . "Content-Transfer-Encoding: 7bit\n\n" . $email_txt . "\n\n"; $data = chunk_split(base64_encode($data)); $email_message .= "--{$mime_boundary}\n" . "Content-Type: {$fileatt_type};\n" . " name=\"{$fileatt_name}\"\n" . //"Content-Disposition: attachment;\n" . //" filename=\"{$fileatt_name}\"\n" . "Content-Transfer-Encoding: base64\n\n" . $data . "\n\n" . "--{$mime_boundary}--\n"; $ok = mail($email_to, $email_subject, $email_message, $headers); if($ok) { echo "File được gửi thành công."; unlink($attachment); // Xóa file sau khi Attachment đã được gửi. } else { die("Xin lỗi vì không gửi được email. Xin hãy thử lại!"); } } move_uploaded_file($_FILES["filea"]["tmp_name"],'temp/'.basename($_FILES['filea']['name'])); mail_attachment("$from", "youremailaddress@gmail.com", "subject", "message", ("temp/".$_FILES["filea"]["name"])); } ?> <html> <head> <script language="javascript" type="text/javascript"> function CheckData45() { with(document.filepost) { if(filea.value != "") { document.getElementById('one').innerText = "Đang đính kèm File ... Mời bạn chờ trong chốc lát!!!"; } } } </script> </head> <body> <table width="100%" height="100%" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td align="center"> <form name="filepost" method="post" action="file.php" enctype="multipart/form-data" id="file"> <table width="300" border="0" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tr valign="bottom"> <td height="20">Tên bạn:</td> </tr> <tr> <td><input name="from" type="text" id="from" size="30"></td> </tr> <tr valign="bottom"> <td height="20">Địa chỉ email của bạn:</td> </tr> <tr> <td class="frmtxt2"><input name="emaila" type="text" id="emaila" size="30"> </td> </tr> <tr> <td height="20" valign="bottom">Attach File:</td> </tr> <tr valign="bottom"> <td valign="bottom"><input name="filea" type="file" id="filea" size="16"></td> </tr> <tr> <td height="40" valign="middle"><input name="Reset2" type="reset" id="Reset2" value="Reset"> <input name="Submit2" type="submit" value="Submit" onClick="return CheckData45()"></td> </tr> </table> </form> <center> <table width="400"> <tr> <td id="one"> </td> </tr> </table> </center> </td> </tr> </table> </body> </html>
0 blogger-facebook:
Đăng nhận xét